Đánh Giá Xe Hyundai Elantra Đời Mới.
Ngoại Thất.
Mẫu Xe Hyundai Elantra phiên bản lắp ráp CKD gây ấn tượng mạnh với ngoại hình trẻ trung, năng động, hiện đại, nổi bật so với các đối thủ trong cùng phân khúc. Sở hữu kích thước tổng thể (Dài x Rộng x Cao) lần lượt là 4.570 x 1.800 x 1450 (mm), đem lại cho Elantra vẻ ngoài gọn gàng và linh hoạt.
Giống như những mẫu xe Hyunhdai thường thấy, vẻ ngoài Elantra cũng được nhà sản xuất ô tô xứ Hàn thiết kể dựa trên cảm hứng “Điêu khắc dòng chảy 2.0”. Tiêu biểu như phần đầu xe Elantra, ấn tượng với mui xe được thiết kế vuốt xuống thấp, cũng như gây chú ý với lưới tản nhiệt lục giác mạ Crom đặc trưng.
Ở phiên bản Elantra 1.6 AT và Elantra 1.6 MT sử dụng đèn pha dạng Halogen, trong khi đó ở Elantra 2.0 AT trang bị cặp đèn pha HID tích hợp dải đèn LED chạy ban ngày DRL (Daytime Running Light) thời trang và hiện đại.
So với nhiều đối thủ thì Hyundai Elantra được trang bị nhỉnh hơn khi sử dụng đèn sương mù dạng Projector tăng cường độ chiếu sáng cho xe.
Thân xe Hyundai Elantra phiên bản mới sang trọng với viền cửa và tay nắm cửa được mạ Crom. Gương chiếu hậu điều khiển điện, tích hợp báo rẽ dạng LED giúp Elantra thêm phần hiện đại. La-zăng Elantra được thiết kế thời trang hơn, với 3 cỡ 15 inch (Elantra 1.6 MT), 16 inch (Elantra 1.6 AT) và 17 inch (Elantra 2.0 AT ) tạo nên vẻ năng động và thể thao cho xe.
Phần đuôi xe Elantra mạnh mẽ với cản sau màu đen cùng đèn phanh trên cao dạng LED thể thao, điểm nhấn với cụm đèn hậu LED 3D hình ngũ giác sắc sảo. Hyundai Elantra có 6 lựa chọn màu sắc ngoại thất gồm: Đen, Trắng, Bạc, Vàng cát, Xanh và Đỏ.
Hyundai Elantra sử dụng la-zăng 15 inch, lốp 195/65 R15 ở phiên bản Elantra 1.6 MT, 16 inch lốp 205/55 R16 ở phiên bản Elantra 1.6 AT và 17 inch, lốp 225/45 R17 ở phiên bản Elantra 2.0 AT. Việc sử dụng bộ za-lăng và lốp tiêu chuẩn này cũng góp phần hỗ trợ Elantra di chuyển trên đường chắc chắn hơn.
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ, chỉnh điện, gập điện. Ở Mỹ thì sẽ có thêm chức năng sưởi và cảnh báo điểm mù.
Đèn hậu thiết kế đẹp mắt và sport.
NỘI THẤT
Với chiều dài cơ sở lên đến 2.700 (mm), không gian nội thất của Elantra không quá rộng rãi, nhưng vẫn mang lại cảm giác thoải mái do được thiết kế hài hòa, giao diện thân thiện, dễ sử dụng, phối 2 màu đen và be hài hòa.
Bảng taplo ở phiên bản Elantra 1.6 MT chỉ là dạng thường, còn Elantra 2.0 AT và Elantra 1.6 AT trang bị với bảng taplo siêu sáng. Bảng trung tâm điều khiển của các phiên bản Elantra đều gây chú ý với màn hình AVN 7 inch.
Elantra sở hữu tay lái điều chỉnh 4 hướng, bọc da êm ái, có chế độ điều chỉnh gật gù và tính năng tích hợp nút điều khiển âm thanh mang lại cảm giác tiện lợi hơn cho người lái.
Các phiên bản của mẫu 5 chỗ Hyundai Elantra được trang bị các tính năng thông tin giải trí hiện đại, ngoài màn hình giải trí và dẫn đường 7inch, hệ thống âm thanh cơ bản với Radio, CD, MP3, USB và AUX, đặc biệt với 6 loa cao cấp mang đến trải nghiệm thú vị trong cabin Elantra.
Ngoài ra Xe Hyundai Elantra đời mới còn được sở hữu tiện nghi cao cấp khác như: Chìa khóa thông minh Smartkey cùng nút bấm khởi động Start/Stop, cốp điều khiển từ xa, cảm biến đèn và gạt mưa tự động,..
Camera lùi hiển thị trên màn hình 7 inch rất rõ nét, tích hợp sẵn vạch cảnh báo di chuyển theo vô lăng.
VẬN HÀNH
Hyundai Elantra được trang bị với 2 phiên bản động cơ: động cơ xăng Nu 2.0L và Gamma II 1.6L. Hai động cơ này giúp Elantra vận hành khá êm ái, mạnh mẽ và khá tiết kiệm nhiên liệu so với nhiều đối thủ.
2 bản Elantra 1.6 AT/MT sử dụng động cơ xăng Gamma II 1.6L có công suất tối đa 126 mã lực tại 6.300 vòng/phút cùng momen xoắn cực đại 155 Nm tại 4.850 vòng/phút. Trong khi đó, Elantra 2.0 AT sử dụng động cơ xăng Nu 2.0L cho công suất tối đa 154 mã lực tại 6.200 vòng/phút, momen xoắn cực đại 196 Nm tại 4.000 vòng/phút.
Khả năng vận hành phóng khoáng và “chất lừ” với tính năng Drive Mode: 3 chế độ lái Eco (tiết kiệm) – Normal (thông thường) – Sport (thể thao) được tích hợp trên phiên bản Elantra 1.6 AT và Elantra 2.0 AT. Riêng bản Elantra 2.0 AT còn được trang bị điều khiển hành trình – Cruise Control, tiện lợi cho những chuyến đi xa.
Ghế ngồi của phiên bản Elantra 2.0 AT và Elantra 1.6 AT được bọc da cao cấp, còn bản Elantra 1.6 MT chỉ được bọc vải nỉ truyền thống. Bản Elantra 2.0 AT hiện đại hơn khi ghế hỗ trợ chỉnh điện 10 hướng và sưởi cho hàng ghế trước.
Hyundai Elantra 1.6 AT và Elantra 2.0 AT sở hữu điều hòa tự động 2 vùng cùng cửa gió hàng ghế sau, cửa sổ trời đem lại khả năng làm mát sâu, mang lại sự thoải mái, dễ chịu nhất cho người sử dụng. Ở phiên bản Elantra 1.6 AT chỉ được trang bị điều hòa chỉnh cơ và cửa gió hàng ghế sau.
AN TOÀN
Elantra được ưu ái với nhiều công nghệ và tính năng an toàn hiện đại gồm: Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, Hệ thống phân bố lực phanh điện tử EBD, Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, Hệ thống chống trộm Immobilizer, cảm ứng lùi sau, camera lùi… so với nhiều đối thủ, những trang bị an toàn này của Elantra có phần nổi bật, hiện đại hơn.
Ở phiên bản Elantra 2.0 AT còn được có các tính năng an toàn hiện đại hơn với: cân bằng điện tử ESC, Kiểm soát thân xe VSM, Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, Cảm biến trước.
Điều đặc biệt là Cảm biến áp suất lốp cũng được trang bị cho 2 phiên bản Elantra số tự động. Hệ thống này có chức năng theo dõi liên tục và thông báo tình trạng áp suất trên 4 bánh xe, sau đó cảnh báo cho người lái khi có sự thay đổi áp suất lốp.
Phiên bản Hyundai Elantra 1.6 MT chỉ có 2 túi khí, còn hai phiên bản Elantra 1.6 AT và 2.0 AT trang bị hệ thống an toàn 6 túi khí gồm: gồm túi khí hàng ghế trước, túi khi bên hông và túi khí rèm giúp đảm bảo an toàn tối ưu cho người sử dụng.
ELANTRA 2017 |
Mẫu xe |
|||
1.6MT |
1.6AT |
2.0AT |
||
Thông số chung |
Kích thước tổng thể (DxRxC) (mm) |
4570 x 1800 x 1450 |
||
Chiều dài cơ sở |
2700 |
|||
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
150 |
|||
Động cơ |
Gamma 1.6 |
Nu 2.0 |
||
Nhiên liệu |
Xăng |
|||
Công suất cực đại (Ps) |
127/6300 |
157/6200 |
||
Momen xoắn cực đại (Kgm) |
15,77/4850 |
20/4000 |
||
Dung tích bình nhiên liệu (L) |
50 |
|||
Hệ thống truyền động |
Dẫn động bánh trước |
|||
Hộp số |
6MT |
6AT |
||
Hệ thống treo ( trước/sau) |
Macpherson/Thanh xoắn |
|||
Kích thước lốp |
195/65R15 |
205/55R16 |
225/45R17 |
|
Ngoại thất |
Đèn pha |
Projector |
Projector |
HID |
Đèn LED ban ngày |
• |
• |
• |
|
Đèn điều khiển tự động |
• |
• |
• |
|
Đèn hậu dạng LED |
• |
• |
• |
|
Đèn phanh trên cao |
• |
• |
• |
|
Gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện |
• |
• |
• |
|
Sấy gương |
• |
• |
• |
|
Gạt mưa |
2 tốc độ |
Cảm biến |
Cảm biến |
|
Nội thất |
Gương chiếu hậu trong |
Ngày/đêm |
Ngày/đêm |
Ngày/đêm |
Tapplo siêu sáng |
|
• |
• |
|
Cửa sổ trời |
|
• |
• |
|
Chất liệu bọc ghế |
Nỉ cao cấp |
Da cao cấp |
Da cao cấp |
|
Điều chỉnh ghế lái |
Chỉnh cơ |
Chỉnh cơ |
Chỉnh điện |
|
Sưởi ghế |
|
• |
• |
|
Tiện nghi |
Hệ thống điều hòa |
Chỉnh cơ |
Tự động |
Tự động |
Màn hình hiển thị |
LCD 5” |
LCD 5” |
LCD 5” |
|
Đầu đĩa CD + mp3 + AM/FM |
• |
• |
• |
|
Bluetooth |
• |
• |
• |
|
Số loa |
6 |
6 |
6 |
|
AUX + USB |
• |
• |
• |
|
Chìa khóa thông minh/khởi động nút bấm |
• |
• |
• |
|
Drive mode |
|
• |
• |
|
Cửa gió hàng ghế sau |
• |
• |
• |
|
Camera lùi |
• |
• |
• |
|
Kiểm soát áp suất lốp |
|
• |
• |
|
Hệ thống điều khiển hành trình |
|
|
• |
|
Hệ thống an toàn |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS |
• |
• |
• |
Hệ thống cân bằng điện tử ESP |
|
|
|
|
Hệ thống khởi hành ngang dốc HAC |
|
|
|
|
Cảm biến lùi |
• |
• |
• |
|
Túi khí |
2 |
6 |
6 |